. Kỹ thuật kể chuyện
Để kể lại việc đã xảy ra (với ai đó) ta có thể dùng cấu trúc: What happened (to sb) was that….
Để kể lại việc ai đó đã làm gì ta dùng cấu trúc: What sb did was…
Ngoài ra ta còn dùng kĩ thuật đưa người nghe vào câu chuyện bằng cách hỏi người nghe đoán chuyện gì xảy ra tiếp theo hoặc nhân vật nào trong câu chuyện cảm thấy thế nào.
- You can guess what he felt like.
Anh đoán được anh ta cảm thấy thế nào không.
.
- Imagine my surprise when he…
Hãy tưởng tượng tôi ngạc nhiên thế nào khi ông ấy...
Những kĩ thuật kể chuyện như vậy sẽ tăng thêm xúc cảm cho câu chuyện.
* Nếu bạn định kể câu chuyện của bạn sau khi bạn nghe người khác nói, bạn có thể nói như sau:
- That reminds me of the time I…
Điều đó làm tôi nhớ lại khoảng thời gian tôi…
- Funny you should mention that, because something similar happened to me once…
Buồn cười anh nên đề cập đến điều đó, bởi vì cái gì đó tương tự xảy ra với tôi một lần...
2. Bạn cần sử dụng liên từ và từ nối để giúp cho người nghe dễ hiểu:
- Liên từ: Những từ này chỉ tính lôgíc liên tục của các sự kiện.
P First of all, I… (packed my suitcase) (Trước hết, tôi...(đóng gói hành lý của tôi))
P Secondly, I …. (made sure I had all my documents) (Thứ hai, tôi...(chắc chắn tôi đã có tất cả các tài liệu)
P Then… I (called a taxi for the airport) (Sau đó...tôi (đã gọi một chiếc ta-xi đến sân bay))
P Later (on)… (when we were stuck in traffic, I realized…) (Sau đó…(khi chúng tôi bị kẹt xe, tôi nhận ra...)
P But before all that… (I had double checked my reservation) (Nhưng trước đó... (tôi đã kiểm tra hai lần việc đặt vé của tôi))
- Từ nối: Sử dụng những từ nối này để diễn đạt ý kiến của bạn với người nghe. Từ nối có thể được dùng để diễn đạt lý do, kết quả, thông tin trái ngược, thêm thông tin và kết luận.
P I booked a flight because…. (Tôi đặt vé máy bay vì...)
P Although I had a reservation, I hadn't checked the airport name. (Mặc dù tôi đã đặt vé, những tôi đã không kiểm tra tên sân bay.)
P In short, I had made a complete mess of the holiday. (Trong thời gian ngắn, tôi đã gây ra một tình trạng hỗn độn hoàn toàn trong những ngày nghỉ.)
+ Từ nối đưa ra ví dụ
P For example (Ví dụ)
P For instance (Chẳng hạn)
P Namely (Cụ thể là)
+ Từ nối thêm thông tin
P And (Và)
P In addition (Thêm nữa)
P As well as (cũng như)
P Furthermore (vả lại)
P Apart from (ngoại trừ)
P In addition to (thêm nữa)
+ Từ nối tóm tắt
P In brief (tóm lại)
P To summarize (tổng kết)
P In a nutshell (tóm gọn lại)
P To conclude (kết luận)
P In conclusion (kết luận là)
+ Từ nối đưa ra lý do
P Due to / due to the fact that (Do / do thực tế là)
P Owing to / owing to the fact that (Do / do thực tế là)
P Because of (Vì)
P Since (Vì)
+ Từ nối đưa ra kết quả
P Therefore (Vì vậy)
P Consequently (Do đó)
P This means that (Điều này có nghĩa là)
P As a result (kết quả là)
+ Từ nối ý kiến trái ngược
P However (tuy nhiên)
P Although / even though (mặc dù / thậm chí dù)
P Despite / despite the fact that (Mặc dù / mặc dù thực tế là)
P In spite of / in spite of the fact that (Mặc dù / mặc dù một thực tế là)
P Nevertheless (tuy vậy)
P Nonetheless (dù sao)
P Whereas (ngược lại)
P Unlike (không giống như)
P In theory… in practice… (về lý thuyết…về thực hành…)
Read more: Những mẫu câu tiếng Anh dùng kể chuyện - IT-Friend
http://itfriend.vn/nhung-mau-cau-tieng-anh-dung-ke-chuyen-68509-209.html#ixzz1jbAQLYGx